Neopeptine Liquid (Lọ 60ml)
Mô tả
Thành phần
Thành phần: Thuốc Neopeptine 60ml (thuốc nước) có chứa hoạt chất chính là Alpha-amylase có hàm lượng 100mg/5ml, Papaine có hàm lượng 50mg/5ml.
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
Tác dụng - Chỉ định của thuốc Neopeptine 60ml (thuốc nước)
Tác dụng của thuốc Neopeptine 60ml (thuốc nước)
Alpha-amylase:
Là một enzyme nội sinh có mặt trong nước bọt và dịch tụy giúp thủy phân tinh bột thành các monosacharit đơn giản giúp cơ thể có thể hấp thu.
Amylase trong dịch tụy có khả năng thủy phân cả tinh bột chín và tinh bột sống còn amylase trong nước bọt chỉ có khả năng thủy phân tinh bột chín.
Papain:
Papain là một enzym được chiết từ nhựa cây đu đủ, có tác dụng tốt đối với quá trình tiêu hóa do thủy phân protein thành các acid amin đơn giản giúp cơ thể dễ hấp thu và sử dụng.
Enzyme papain rất tốt cho hệ tiêu hóa, giúp tiêu hóa các thức ăn giàu protein một cách dễ dàng hơn. Papain có thể giúp cơ thể đào thải phần da chết trên bề mặt.
Trên thực tế, papain được dùng cho các trường hợp bệnh nhân có các rối loạn chức năng dạ dày ruột, tình trạng thiếu hụt men tiêu hóa dẫn đến đầy bụng, khó tiêu, không hấp thu được các chất.
Chỉ định thuốc Neopeptine 60ml (thuốc nước)
Thuốc Neopeptine 60ml (thuốc nước) được dùng cho người lớn và trẻ em gặp tình trạng đầy bụng, khó tiêu, chán ăn, tiêu hóa kém, trướng bụng, đi ngoài phân sống.
Liều dùng - Cách dùng thuốc Neopeptine 60ml (thuốc nước)
Liều dùng thuốc Neopeptine 60ml (thuốc nước)
Điều trị cho người lớn: Mỗi ngày uống 2 lần,mỗi lần uống 5ml (tương đương với 1 muỗng cafe).
Điều trị cho trẻ em lớn hơn 1 tuổi: Mỗi ngày uống 2 lần,mỗi lần uống 2,5ml (tương đương với ½ muỗng cafe).
Trẻ em dưới 1 tuổi: Mỗi ngày uống 0.5ml (tương đương 12 giọt), có thể chia làm 1 hay 2 lần.
Cách dùng thuốc Neopeptine 60ml (thuốc nước) hiệu quả
Thuốc được bào chế dạng dung dịch uống.
Có thể dùng trực tiếp hoặc hòa thuốc với ít nước rồi lắc đều.
Thời điểm uống thuốc thích hợp là sau bữa ăn.
Chống chỉ định
Vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị viêm tụy cấp hoặc mạn tính.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn chỉ gặp khi bệnh nhân dùng thuốc ở liều quá cao hay điều trị dài ngày. Trong trường hợp này bệnh nhân có thể gặp các rối loạn về tiêu hóa.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ điều trị, dược sĩ các tác dụng không mong muốn hay bất cứ bất thường nào nghi do dùng thuốc để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác
Tránh dùng đồng thời với calci carbonat hay magie hydroxid vì có thể làm ảnh hưởng đến tác dụng của các enzym.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Kiểm tra hạn sử dụng trước khi dùng. Nếu quan sát thấy siro có hiện tượng đổi màu hay nấm mốc, vẩn đục hoặc quá hạn sử dụng thì không mên sử dụng.
Có thể pha siro với một ít nước uống.
Không nên sử dụng cho bệnh nhân bị viêm tuỵ cấp hoặc mắc bệnh tuỵ mạn tính.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nên cân nhắc lợi hại trước khi sử dụng thuốc cho đối tượng là phụ nữ đang mang thai và cho con bú vì chưa có nghiên cứu chính xác khi điều trị bằng thuốc trên nhóm bệnh nhân này.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng.
Nên đậy kín nắp sau khi sử dụng.
Để thuốc xa tầm tay của trẻ nhỏ.
Nhà sản xuất
SĐK: VN-11284-10.
Nhà sản xuất: Công ty Raptakos Brett & Co., Ltd - ẤN ĐỘ.
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm 1 chai, mỗi chai có 60ml.



